Công dụng chính: Phục hồi da, chống oxy hóa, làm sáng da.
Thuộc nhóm: Thành Phần Chống Lão Hóa
Đánh giá thành phần cho bà bầu:  Tương đối an toàn 
Mô tả ngắn: Về cơ bản, Peptide bản chất là một chuỗi dài các axit amin được cơ thể sản sinh ra với tác dụng tổng hợp các loại protein. Vì vậy đối với da, các protein là thành phần cơ bản để xây dựng các liên kết collagen và cấu trúc nên làn da.

Thành phần peptide trong mỹ phẩm

Thành phần peptide trong mỹ phẩm

Peptide là gì?

Một chuỗi dài nhiều acid amin gộp lại sẽ tạo nên Peptide. Peptide được cơ thể tạo ra với công dụng tổng hợp protein. Protein lại là thành phần cơ bản nhằm xây dựng liên kết collagen và cấu trúc làn da. Nói nôm na, Peptide là nguồn gốc góp phần hình thành collagen trên da.

Peptide được tạo ra bằng 2 cách: Cách thứ nhất là tự cơ thể sản sinh ra, cách thứ hai là bổ sung từ thực phẩm/mỹ phẩm bên ngoài. Peptide hiện nay tồn tại rất nhiều loại, mỗi loại lại có chức năng riêng nhưng nhìn chung đều giúp duy trì độ trẻ trung và đàn hồi cho làn da.

Công dụng của Peptide trong mỹ phẩm

1. Chống lão hóa, làm mờ nếp nhăn trên da

Peptide đóng vai trò cực kì quan trọng trong khả năng tăng cường sản xuất collagen. Cơ thể chúng ta có khả năng tự tổng hợp collagen, tuy nhiên chúng cũng suy giảm dần theo thời gian. Peptide lúc này sẽ ra tay tổng hợp thêm collagen nhằm duy trì sức khoẻ làn da, cải thiện độ đàn hồi, mang lại bề mặt căng bóng đầy sức sống.

Các sản phẩm bổ sung Peptide theo dạng này thường thông qua đường mỹ phẩm bôi thoa như kem dưỡng, serum cô đặc và có giá thành khá cao đến rất cao.

2. Tăng cường khả năng đàn hồi

Collagen là yếu tố chính mang lại độ đàn hồi cao cho làn da. Càng nhiều collagen được sản sinh, làn da càng trở nên săn chắc một cách tự nhiên. Thay vì chỉ cung cấp qua đường thực phẩm và ăn uống hằng ngày, bạn có thể bổ sung trực tiếp qua mỹ phẩm để tác dụng phục hồi da diễn ra nhanh hơn.

3. Giảm thiểu hội chứng đỏ da

Rosacea là một tình trạng da trở nên ửng đỏ, xuất hiện chủ yếu ở vùng da mặt. Đây là hiện tượng phổ biến và có thể bắt gặp ở bất kì ai, không ngoại trừ giới tính hay độ tuổi nào và thường xảy ra nhất với phụ nữ trung niên có làn da sáng màu. Rosacea để lại vùng da đỏ ửng trên mặt nên sẽ gây ảnh huởng tới tính thẩm mỹ khá nhiều.

Một số loại Peptide có khả năng giảm hội chứng đỏ da hoặc các vết mẩn đỏ trên da. Ngoài ra, điểm cộng của chúng còn chống được oxy hoá tốt, ức chế được quá trình viêm nhiễm.

Phân loại Peptide hiện có

1. Peptide ức chế dẫn truyền thần kinh

Neurotransmitter Inhibitor Peptide là một dạng ức chế dẫn truyền thần kinh. Chúng xuất hiện trong nhiều sản phẩm dạng tiêm dưới da và cả thuốc bôi thoa. Loại Peptide này có công dụng giảm co cơ, giảm hình thành nếp nhăn da mặt lên đến 30% và giúp da căng bóng. Neurotransmitter Inhibitor Peptide được chiết xuất dưới dạng Argireline ( Acetyl Hexapeptide-8 hoặc Acetyl Hexapeptide-3, Lipotec), Pentapeptide-18 và Acetyl Hexapeptide-30.

2. Peptide tín hiệu

Peptide tín hiệu có tên gọi là Signal Peptide. Chúng kích thích hoặc ức chế sự hoạt động của tế bào. Đồng thời, Signal Peptide hỗ trợ kích thích sản sinh collagen để ngăn ngừa quá trình lão hoá da. Các loại Peptide thuộc nhóm này tương đối đa dạng, một số thường hay gặp gồm Palmitoyl Pentapeptide-4, Carnosine, N-Acetylcarnosine, Palmitoyl Tripeptide-38, Palmitoyl Tripeptide-1 và Matrixyl 3000, Palmitoyl Tetrapeptid-7, Tetrapeptide-21.

3. Peptide vận chuyển

Carrier Peptide (Peptide vận chuyển) chuyên chở chất dinh dưỡng, thúc đẩy quá trình tổng hợp nên protein. Ngoài ra, loại Peptide này còn cung cấp thêm nhiều nguyên tố vi lượng cần thiết. Hai hoạt chất Peptide vận chuyển thường gặp nhất là Đồng Peptide (Copper Tripeptide) và X-50 Myocept.

4. Peptide ức chế enzyme

Tên gọi khác của Peptide ức chế enzyme là Enzyme Inhibitor Peptide. Mang nguồn gốc từ đậu nành và gạo, chúng có khả năng ngăn chặn tăng sắc tố, giữ collagen đảm bảo tính căng mịn, đàn hồi của da. Các loại Peptide làm được điều đó là Trifluoroacetyl Tripeptide-2 và Soybean Peptides.

Điểm danh 7 loại Peptide phổ biến trong mỹ phẩm

Matrixyl® 3000

Matrixyl® 3000 – một loại Peptide tín hiệu – được tạo ra để kích thích sự hoạt động của tế bào, cụ thể là tăng sinh collagen từ đó tăng hiệu quả giảm nếp nhăn. Loại Peptide này phổ biến trong mỹ phẩm chống lão hoá trên thị trường, khá thân thiện và ít gây kích ứng trong quá trình sử dụng.

Matrixyl® 3000 đã được đăng ký nhãn hiệu, phát triển bởi Sederma Inc tại Pháp. Đây cũng là hoạt chất chống lão hoá đầu tiên dựa trên công nghệ Peptide Matrikine bao gồm Matrikines Palmitoyl Tripeptide-1 và Palmitoyl Tetrapeptide-7. Hai loại Peptide này kết hợp để duy trì làn da khoẻ đẹp bằng cách truyền tín hiệu đến tế bào để sản xuất nhiều collagen hơn.

Myristoyl Hexapeptide-16

Myristoyl Hexapeptide-16 (SymPeptide 235) là chuỗi Peptide gồm có sau amino acid (Leu-Lys-Lys-Thr-Glu-Thr) gắn cùng acid béo tan trong dầu ( Myristic Acid). Myristoyl Hexapeptide-16 kích thích sản sinh keratin, một loại protein vô cùng quan trọng trong lớp ngoài cùng của da, móng tay và tóc.

Bạn thường gặp Myristoyl Hexapeptide-16 kết hợp cùng với Myristoyl Pentapeptide-17 và xuất hiện trong sản phẩm khác như mỹ phẩm làm dài lông mi. Khi kết hơp lại, hai Peptide này làm tăng độ dài hàng mi một cách rõ rệt.

Perfection Peptide P3

Tên gọi khác của Perfection Peptide P3 là Hexanoyl Dipeptide-3 Norleucine Acetate. Nồng độ thường dùng của hoạt chất nằm ở mức 0.5-3%. Loại Tripeptide này tổng hợp để tế bào lớp sừng trên da bong ra đúng cách, từ đó tăng cường tốc độ hyrat hoá thay mới tế bào.

Nguyên lý hoạt động của Perfection Peptide P3 là tương tác với protein khi da đang tổn thương, thúc đẩy quá trình tái tạo và phục hồi cho làn da căng mịn, tràn đầy sức sống. Đó cũng là nguồn gốc cái tên “Perfection” của chúng.

Azelaoyl Bis-Dipeptide-10

Về mặt cấu tạo phân tử hóa học, Azelaoyl Bis-Dipeptide-10 (BiPure) là một phân tử axit azelaic với hai axit amin (histidine và alanine) được gắn vào cả hai mặt của nó. Theo thông tin công bố từ nhà sản xuất, phân tử này hoạt động bằng cách làm cản trở cả hai quá trình lão hóa quan trọng là quá trình đường hoá (Glycation) và quá trình oxy hóa (Oxidation).

Copper Peptide

Được biết đến chưa lâu, độ phổ biến cũng không thể sánh ngang với Vitamin C hay Retinoids, Đồng Peptide lại có mặt từ khá lâu đời – chính xác là năm 1973.

Đồng Peptide có khá nhiều tên gọi khác nhau như Copper Peptide, GHK-Cu, Copper-Tripeptide-1. Mang GHK-Cu ra mổ xẻ thì GHK là một Peptide gồm 3 acid amin glycine-histidine-lysine tìm thấy trong cơ thể (huyết tương, nước bọt, nước tiểu), còn Cu là nguyên tố vi lượng thiết yếu trong cơ thể con người (kể cả sinh vật khác). Khi gặp nhau, GHK và Cu nhập lại tạo thành GHK-Cu.

♦ Đặc tính chữa lành vết thương và chống viêm

Tiến sĩ Pickart – người phát hiện ra GHK-Cu phát hiện ra rằng Peptide này chữa lành được vết thương và có đặc tính chống viêm tốt. Nhờ đó ông đã tạo ra được loại gel dưỡng ẩm được FDA chấp thuận để điều trị vết thương cấp tính lẫn mãn tính.

Một khả năng đặc biệt hơn của Đồng Peptide là kích thích phân huỷ collagen xấu trong mô sẹo, kích thích sản xuất thêm collagen tốt cho làn da. Càng nhiều collagen tốt đồng nghĩa vói làn da càng mịn màng, sáng khoẻ hơn.

♦ Kích thích sản sinh collagen

Trong nghiên cứu mang đi thực hiện trên người về khả năng kích thích sản sinh collagen, ba hoạt chất được chọn là Vitamin C, Tretinoin và Đồng Peptide. Kết quả không ngoài dự đoán, chiến thắng thuộc về nhà Peptide. Sau một tháng nghiên cứu, hoạt chất làm tăng sản xuất collagen ở 70% người tham gia, trong khi đó Vitamin C chỉ chiếm 50%, còn Tretinoin chỉ ở mức 40%

♦ Khả năng chống lão hóa thần sầu

GHK-Cu đóng vai trò quan trọng với sức khoẻ làn da và vấn đề sửa chữa mô. Không chỉ đơn thuần là tổng hợp collagen, hoạt chất còn tổng hợp được nhiều thành phần quan trọng khác cho da như elastin, proteoglycan và glycosaminoglycan. Qua quá trình kích thích enzyme superoxide dismutase, ngăn chặn sự giải phóng sắt, Đồng Peptide có tác dụng chống oxy hoá tuyệt vời.

Ở các nghiên cứu về da mặt cho biết các loại kem dưỡng có thành phần GHK-Cu làm được hầu hết mọi thứ bạn cần để cải thiện làn da hiệu quả. Các tác dụng kể đến gồm làm săn chắc da ở trạng thái lỏng lẻo, cải thiện độ đàn hồi, cải thiện độ săn chắc và mật độ, giảm nếp nhăn nông lẫn nếp nhăn sâu, cải thiện độ trong của da, giảm chứng tăng sắc tố…

♦ Cải thiện tốc độ phát triển của tóc

Trong khi thực hiện nghiên cứu về tính chữa lành vết thương, Tiến sĩ Pickart đã thấy nang lông của da ở rìa vết thương cũng mở rộng ra sau khi vết thương được điều trị. Nghĩa là, Đồng Peptide cũng có khả năng kích thích mọc tóc. Nguyên lý hoạt động của chúng là kích thích tăng sinh tế bào nang tóc giúp chúng dài và dày hơn.

Palmitoyl Hexapeptide-12

Palmitoyl Hexapeptide-12, tên gọi khác là Biopeptide El, pal-VGVAPG, (Tên cũ là Palmitoyl Oligopeptide). Đây là một Peptide tạo nên bởi 6 acid amin Val-Gly-Val-Ala-Pro-Gly với công dụng cải thiện độ đàn hồi và săn chắc của da. Sau nghiên cứu lâm sàng, kết quả thu được khi dùng 4% Palmitoyl Hexapeptide-12 tần suất 2 lần/ngày đã cải thiện làn da lên 33% (độ đàn hồi) và 20% (màu da).

Tripeptide-1

Đây là một Peptide nhỏ gồm 3 acid amin (glycine-histidine-lysine hay còn gọi là nhóm GHK) được biết đến là một đoạn collagen loại 1 (type 1). Cách hoạt động của hoạt chất này khá thú vị. Khi collagen bị phá vỡ trong da, Peptide báo hiệu cho da rằng chúng sẽ hoạt động cật lực hơn để tạo collagen mới thật hoàn chỉnh. Việc bổ sung Peptide này đánh lừa làn da rằng collagen bị phá vỡ rồi, đến lúc tạo thêm thôi. Nhờ đó GHK kích thích sản sinh collagen hiệu quả hơn rất nhiều.

GHK đặc biệt nổi tiếng bởi hoạt chất này không chỉ là Peptide tín hiệu mà còn là Peptide vận chuyển. Chúng thích hút ion đồng để tạo phức thành Đồng Peptide (GHK-Cu đã đề cập phía trên).

GHK có tên thương mại là Kollaren, không chỉ kích thích sản sinh collagen mà còn là protein thiết yếu khác như fibronectin, elastin, và laminin. Kollaren còn có lợi cho làn da dễ bị mụn trứng cá bởi khả năng thúc đẩy quá trình sửa chữa mô, làm sẹo mụn mau lành hơn.

Đối tượng cần sử dụng Peptide

Công dụng chính của các loại Peptide là kích thích sản sinh collagen, tái tạo tế bào mới và ngăn ngừa lão hoá. Vì thế đối tượng thường dùng Peptide trong chu trình dưỡng da của mình là những làn da lão hoá và có dấu hiệu lão hoá.

Tuy nhiên với điều kiện sống nhiều khói bụi, ánh nắng và các tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến da như hiện nay, việc ngăn ngừa lão hoá cần diễn ra từ sớm. Nếu có khả năng và điều kiện thuận lợi, bạn có thể bổ sung Peptide để dưỡng da ngay từ tuổi đôi chứ không cần đợi đến khi da có vấn đề.

4 Lưu ý khi sử dụng mỹ phẩm chứa Peptide

Điều kiện bảo quản: Bản chất Peptide là protein, vì thế chúng dễ bị phân huỷ vô cùng bởi nhiệt độ và ánh sáng Mặt Trời dẫn đến mất đi tác dụng. Hãy để những chai serum và kem dưỡng của bạn nơi khuất ánh sáng, trên kệ khô ráo, thoáng mát, độ ẩm thấp.

• Khả năng kích ứng: Bất kỳ một loại thành phần mỹ phẩm nào dù có lành tính đến đâu cũng có khả năng gây kích ứng với một số bạn. Thực hiện patch test kỹ trước khi sử dụng trên toàn mặt và cổ là vô cùng cần thiết. Đừng ỷ y mà bỏ qua bước nhỏ nhưng quan trọng này nhé.

• Xử lý kích ứng: Khi xảy ra tình trạng kích ứng (dù là đang patch test hay thoa toàn mặt), bạn hãy ngừng sử dụng sản phẩm ngay lập tức. Tham khảo ý kiến bác sĩ càng sớm càng tốt để được xử lý kịp thời và điều trị đúng cách.

• Xem xét bảng thành phần: Một số sản phẩm được quảng bá rầm rộ rằng chúng chứa Peptide với ty tỷ lợi ích thần kỳ cho làn da. Đúng là chất này mang lại hiệu quả tốt, nhưng đó là với nồng độ đủ cao và công thức đủ tốt. Thay vì chọn sản phẩm không ghi rõ nồng độ hay chỉ chứa vài chục ppm Peptide trong 50-70g, hãy ưu tiên sản phẩm công bố rõ thành phần hoặc hỏi nhân viên tư vấn để hiểu rõ hơn trước khi mua.

Top 8 sản phẩm chứa Peptide bán chạy nhất 2023

• GoodnDoc Repair Complex Serum
• Paula’s Choice Clinical 1% Retinol Treatment
• Sur.Medic+ Super Peptide 100™ Collagen Lifting Serum
• The Ordinary Multi-Peptide Serum For Hair Density
• Mad Hippie Corrective Peptide Serum
• Paula’s Choice Peptide Booster
• Timeless Matrixyl® 3000 Serum
• Emmié by HappySkin Bio Active Dermo Repair Serum

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *